Chào mừng bạn đến với trang web của chúng tôi.

Ngành công nghiệp khách sạn thông minh toàn cầu dự kiến sẽ phát triển

Dublin, ngày 30 tháng 1 năm 2023 (GLOBE NEWSWIRE) — “Báo cáo phân tích về quy mô, thị phần và xu hướng ngành của thị trường khách sạn thông minh toàn cầu” theo sản phẩm, mô hình triển khai (đám mây và tại chỗ), người dùng cuối (khách sạn, hãng du thuyền, thương hiệu xa xỉ). Khách sạn (Du thuyền), “Theo khu vực và dự báo, 2022-2028” đã được thêm vào danh mục cung cấp của ResearchAndMarkets.com. Quy mô thị trường khách sạn thông minh toàn cầu dự kiến sẽ đạt 58,3 tỷ đô la Mỹ vào năm 2028, với thị trường tăng trưởng ở tốc độ CAGR là 28,4% trong giai đoạn này. giai đoạn dự báo Khách sạn thông minh là một công nghệ mới được sử dụng trong khách sạn và các cơ sở lưu trú khác sử dụng các thiết bị được kết nối Internet có thể giao tiếp hoặc liên lạc với nhau. Nó tương tự như Internet vạn vật (IoT), cho phép các thiết bị có công suất cực cao hoặc các thiết bị phổ biến trong khách sạn để gửi và nhận dữ liệu và đưa ra quyết định thông minh.
Lợi ích của công nghệ khách sạn thông minh bao gồm cải thiện sự an toàn của khách thông qua cảnh báo và huy động, Wi-Fi tốc độ cao, thư thoại và báo thức cho khách, giải pháp đặt phòng cho người điều hành và khách, tăng cường khả năng di chuyển của nhân viên và thư thoại cho người điều hành, khách và báo thức. Một trong những động lực chính thúc đẩy sự mở rộng của ngành dịch vụ tại Ấn Độ là ngành du lịch và khách sạn. Ngành du lịch của Ấn Độ có một tương lai tươi sáng phía trước, với vẻ đẹp thiên nhiên bao la, môi trường đa dạng và di sản văn hóa và lịch sử phong phú. Giống như nhiều quốc gia khác, Ấn Độ phụ thuộc rất nhiều vào du lịch như một nguồn ngoại tệ. Theo Quỹ Giá trị Thương hiệu Ấn Độ, thu nhập từ ngoại tệ đã tăng trưởng với tốc độ CAGR là 7% trong giai đoạn 2016 và 2019, nhưng đã giảm vào năm 2020 do đại dịch COVID-19. Ngoài ra, bằng cách biết rằng người dùng Facebook cho biết tình trạng hôn nhân của họ, Google có thể điều chỉnh quảng cáo trên công cụ tìm kiếm của mình chính xác hơn cho người dùng đó.
Để du khách cảm thấy hài lòng và đặc biệt, dữ liệu cụ thể này cũng có thể được sử dụng để cung cấp cho họ các dịch vụ được cá nhân hóa theo nhu cầu của họ. Nền tảng IoT có thể ghi nhớ các sở thích thoải mái khác nhau của du khách và sau đó tự động điều chỉnh ánh sáng, nhiệt độ, rèm cửa và kênh TV trong phòng cho lần lưu trú tiếp theo của họ. Để du khách cảm thấy độc đáo, TV thậm chí có thể chào đón họ bằng tên khi họ bước vào phòng. Phân tích tác động của COVID-19 Những tác động kinh tế tiêu cực của COVID-19 đã buộc một số người phải làm việc tại nhà. Lệnh cách ly do chính phủ áp đặt đã buộc các doanh nghiệp dịch vụ lưu trú, bao gồm khách sạn, khu nghỉ dưỡng, nhà hàng, spa và sòng bạc, phải tạm thời ngừng hoạt động. Trong một thời gian ngắn, các hạn chế về du lịch và đi lại đã buộc ngành khách sạn phải đóng cửa.
Ngoài ra, lượng khách quốc tế đã giảm đáng kể do các hạn chế đi lại. Hậu quả là ngành dịch vụ lưu trú bị mất doanh thu, với nhiều khách sạn, nhà hàng thức ăn nhanh và spa phải đóng cửa vĩnh viễn. Các yếu tố tăng trưởng thị trường
Sự thâm nhập của 5G vào ngành khách sạn tiếp tục tăng trưởng. Nhờ các công cụ và nền tảng kỹ thuật số mới, các chủ khách sạn tiếp tục tìm kiếm những cách thức tối ưu hóa trải nghiệm của khách hàng. Với 5G, các nhà điều hành sẽ có thể cách mạng hóa sản phẩm và dịch vụ của mình bằng cách cung cấp các dịch vụ tiên tiến trong nhà và giữa các địa điểm.
5G có tiềm năng thúc đẩy chuyển đổi số trong ngành khách sạn bằng cách cung cấp nền tảng cơ bản kết nối các thiết bị không dây, ứng dụng và con người. Với công nghệ 5G, các nhà quản lý khách sạn sẽ có thể giao tiếp hiệu quả hơn với khách hàng và tìm hiểu thêm về trải nghiệm du lịch của họ. Dịch vụ cá nhân hóa đang ngày càng được chú trọng để mang lại trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng. Các nhà quản lý khách sạn có thể tạo ra những kết nối mạnh mẽ, dựa trên giá trị với từng khách hàng và tăng khả năng họ sẽ để lại đánh giá tích cực bằng cách cung cấp trải nghiệm du lịch được cá nhân hóa hơn.
Ngoài việc tạo ra doanh thu, việc tạo ra trải nghiệm độc đáo cho khách hàng còn có thể nâng cao uy tín thương hiệu và lòng trung thành của khách hàng. Các giải pháp khách sạn thông minh mới cho phép chủ khách sạn thu thập thông tin chi tiết và hành động dựa trên dữ liệu, từ đó tạo ra góc nhìn toàn diện về từng khách hàng và cải thiện trải nghiệm của họ bằng cách nâng cao trải nghiệm khách hàng.
Chi phí triển khai, bảo trì và đào tạo cao. Các hệ thống khách sạn phức tạp và tiên tiến như Hệ thống Quản lý Tài sản (PMS), Hệ thống Quản lý Trải nghiệm Khách hàng, v.v. đều tốn kém để triển khai, dù được lắp đặt trực tiếp hay trực tuyến. Ngân sách eo hẹp có thể khiến việc lắp đặt các giải pháp khách sạn thông minh cho bất kỳ khách sạn nào trở nên khó khăn, nhất là khi ngành khách sạn vẫn đang trong quá trình phục hồi sau những tổn thất tài chính khổng lồ liên quan đến đại dịch.
Hầu hết các khách sạn sử dụng công nghệ khách sạn thông minh đều thấy rằng việc bảo trì cũng rất tốn kém. Chi phí triển khai chủ yếu phụ thuộc vào độ phức tạp và tinh vi của hệ thống hoặc dịch vụ.
Chủ đề chính: Chương 1. Quy mô thị trường và phương pháp luận Chương 2. Tổng quan về thị trường 2.1 Giới thiệu 2.1.1 Tổng quan 2.1.1.1 Thành phần thị trường và các kịch bản 2.2 Các yếu tố chính tác động đến thị trường 2.2.1 Động lực thị trường 2.2.2 Ràng buộc thị trường Chương Chương 3. Phân tích cạnh tranh - Toàn cầu 3.1 Ma trận số lượng 3.2 Những phát triển chiến lược mới nhất trên toàn ngành 3.2.1 Quan hệ đối tác, hợp tác và thỏa thuận 3.2.2 Ra mắt sản phẩm và mở rộng sản phẩm 3.2.3 Mua lại và sáp nhập 3.3 Chiến lược chiến thắng hàng đầu 3.3.1 Chiến lược hàng đầu chính: Phân phối phần trăm (2018) .) -2022) 3.3. 2 Sáng kiến chiến lược chính: (Quan hệ đối tác, hợp tác và thỏa thuận: Tháng 1 năm 2020 – Tháng 7 năm 2022) Các công ty hàng đầu Chương 4: Thị trường khách sạn thông minh toàn cầu theo sản phẩm 4.1 Thị trường giải pháp toàn cầu theo khu vực 4.2 Thị trường khách sạn thông minh toàn cầu theo loại giải pháp 4.2 .1 Thị trường hệ thống quản lý tài sản toàn cầu theo khu vực 4.2.2 Thị trường hệ thống quản lý trải nghiệm khách hàng toàn cầu theo khu vực 4.2.3 Thị trường quản lý an ninh tích hợp toàn cầu theo khu vực 4.2.4 Thị trường phần mềm quản lý cơ sở toàn cầu theo khu vực 4.2.5 Thị trường phần mềm quản lý tài sản toàn cầu theo khu vực Quản lý mạng theo khu vực 4.2.6 Thị trường phần mềm điểm bán hàng toàn cầu theo khu vực 4.3 Thị trường dịch vụ toàn cầu theo khu vực Chương 5. Trí tuệ toàn cầu theo chế độ triển khai Thị trường khách sạn 5.1 Thị trường đám mây toàn cầu theo khu vực 5.2 Thị trường địa phương toàn cầu theo khu vực Chương 6. Thị trường khách sạn thông minh toàn cầu theo người dùng cuối 6.1 Thị trường khách sạn toàn cầu theo khu vực 6.2 Thị trường tàu du lịch toàn cầu theo khu vực 6.3 Thị trường du thuyền sang trọng toàn cầu theo khu vực 6.4 Thị trường khác toàn cầu theo khu vực Chương 7 Thị trường khách sạn thông minh toàn cầu theo khu vực Chương 8 Hồ sơ công ty 8.1 Tập đoàn NEC 8.1 .1 Hồ sơ công ty 8.1.1 Phân tích tài chính 8.1.2 Phân tích phân khúc thị trường và khu vực 8.1.3 Chi phí nghiên cứu và phát triển 8.1.4 Chiến lược và phát triển ngắn hạn: 8.1.4.1 Quan hệ đối tác, hợp tác và thỏa thuận: 8.1.4.2 Ra mắt sản phẩm và mở rộng sản phẩm: 8.1.4.3 Mua lại và sáp nhập: 8.2 Công ty TNHH Công nghệ Huawei 8.2.1 Tổng quan về công ty 8.2.2 Phân tích tài chính 8.2.3 Phân tích phân khúc và khu vực 8.2.4 Chi phí nghiên cứu và phát triển 8.2.5 Chiến lược và phát triển mới nhất: 8.2.5.1 Quan hệ đối tác, hợp tác và thỏa thuận: 8.3 Tập đoàn Oracle 8.3.1 Hồ sơ công ty 8.3.2 Phân tích tài chính 8.3 .3 Phân tích phân khúc và khu vực 8.3.4 Chi phí nghiên cứu và phát triển 8.3.5 Phân tích SWOT 8.4 Samsung Electronics Co., Ltd. (Tập đoàn Samsung) 8.4.1 Hồ sơ công ty 8.4.2 Phân tích tài chính 8.4.3 Phân tích phân khúc và khu vực 8.4.4 Chi phí nghiên cứu và phát triển 8.4.5 Chiến lược và phát triển gần đây: 8.4.5.1 Quan hệ đối tác, hợp tác và thỏa thuận: 8.4.6 Phân tích SWOT 8.5 Tập đoàn IBM 8.5.1 Hồ sơ công ty 8.5.2 Phân tích tài chính 8.5.3 Phân tích phân khúc và khu vực 8.5.4 Chi phí nghiên cứu và phát triển 8.5.5 Chiến lược và phát triển ngắn hạn: 8.5.5.1 Quan hệ đối tác, hợp tác và thỏa thuận: 8.5.6 Phân tích SWOT 8.6 Cisco Systems, Inc. 8.6.1 Hồ sơ công ty 8.6.2 Phân tích tài chính 8.6.3 Phân tích khu vực 8.6.4 Chi phí nghiên cứu và phát triển 8.6.5 Phân tích SWOT 8.7 Siemens AG8 .7.1 Hồ sơ công ty 8.7.2 Phân tích tài chính 8.7.3 Phân tích phân khúc và khu vực 8.7. 4 Chi tiêu nghiên cứu và phát triển 8.7.5 Chiến lược và phát triển gần đây: 8.7.5.1 Quan hệ đối tác, hợp tác và thỏa thuận: 8.7.6 Phân tích SWOT 8.8 Johnson Controls International PLC 8.8.1 Hồ sơ công ty 8.8.2 Phân tích tài chính 8.8.3 Phân tích phân khúc thị trường và khu vực 8.8.4 Chi tiêu cho R&D 8.8.5 Chiến lược và phát triển gần đây: 8.8.5.1 Quan hệ đối tác, hợp tác và thỏa thuận: 8.8 .5.2 Mua lại và sáp nhập: 8.9 Honeywell International Inc. 8.9. 1 Hồ sơ công ty 8.9.2 Phân tích tài chính 8.9.3 Phân tích phân khúc và khu vực 8.9.4 Chi phí nghiên cứu và phát triển 8.9.5 Chiến lược và phát triển gần đây: 8.9.5.1 Quan hệ đối tác, hợp tác và thỏa thuận: 8.9.6 Phân tích SWOT 8.10. Legrand SA 8.10.1 Hồ sơ công ty 8.10.2 Phân tích tài chính 8.10.3 Phân tích khu vực 8.10.4 Chi phí nghiên cứu và phát triển 8.10.5 Chiến lược và phát triển gần đây: 8.10.5.1 Ra mắt sản phẩm và mở rộng sản phẩm: 8.10.5.2 Mua lại và sáp nhập:


Thời gian đăng: 24-05-2024
  • Linkedin
  • youtube
  • facebook
  • Twitter